Breaking News

KIIP 5 Bài 25.2 사람이 중요한 역할을 하다 / Vai trò của con người trong phát triển kinh tế Hàn Quốc

(경제) 25. 경제 성장, 한강의 기적= Economic Growth, Miracle on the Han River / Phát Triển Kinh Tế, Kỳ tích sông Hàn

Bài 25.2 사람이 중요한 역할을 하다 Vai trò của con người trong phát triển kinh tế Hàn Quốc

자연 자원, 기술, 자본 많지 않았던 한국은 풍부한 노동력 활용하 수출 통해 외국에서 돈을 벌어 오는 방식으로 경제 성장을 시작하였다. 1960년대 에는 , 신발, 가발 주로 경공업 제품을 수출 하였고, 1970년대와 1980년대를 거치면서 철강, 자동차, 선박 중화학 공업 제품을 주로 수출 하였다. 2000년대 이후 한국이 많이 수출하는 상품은 반도체, 선박, 자동차, 휴대폰, 석유 제품 등이다.

자연 자원 = tài nguyên thiên nhiên / natural resources
자본 = vốn (đầu tư) / fund
노동력 = lực lượng lao động / workforce
활용하다 = vận dụng, ứng dụng / make use of explore
수출 = xuất khẩu / export
가발 = tóc giả / wig
경공업 = công nghiệp nhẹ / light industry
거치다 = đi qua, vượt qua / pass through
철강 = gang thép / steel
선박 = tàu thủy / vessel, ship
중화학 공업 = công nghiệp hóa học và công nghiệp nặng / heavy chemical industry
반도체 = chất bán dẫn / semiconductor
석유 제품 = petroleum product / chế phẩm dầu mỏ

Hàn Quốc, nơi thiếu tài nguyên thiên nhiên, công nghệ và vốn, bắt đầu phát triển kinh tế theo cách kiếm tiền từ nước ngoài thông qua sử dụng và xuất khẩu lực lượng lao động dồi dào. Trong những năm 1960, Hàn Quốc đã xuất khẩu hầu hết các sản phẩm công nghiệp nhẹ như quần áo, giày dép, tóc giả và trong những năm 1970 và 1980 chủ yếu xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp hóa học và cộng nghiệp nặng như thép, ô tô và tàu. Từ năm 2000, Hàn Quốc đã xuất khẩu nhiều sản phẩm như chất bán dẫn, tàu thủy, ô tô, điện thoại di động và các chế phẩm dầu mỏ.





1964년에 겨우 1 달러를 수출했던 한국은 2011년에 무역 규모 1 달러 돌파 였다. 2013년에도 수출 5,596 달러, 수입 5,156 달러를 기록하면서 세계에서 8번째로 무역 대국이 되었다. 한국과 무역을 많이 하는 나라는 중국, 미국, 일본 등이며, 이들 3개국이 한국 수출에서 차지하 비중 43% 이른다.

무역 규모 = quy mô thương mại / trade volume
1 달러 = 1 nghìn tỷ đô la / 1 trillion dollars
돌파 하다 = phá vỡ, đột phá / break through, penetrate
차지하다 = chiếm / take, win
비중 = tỷ trọng / weight, specific gravity

Hàn Quốc, nước chỉ xuất khẩu 100 triệu đô la vào năm 1964, đã vượt qua quy mô thương mại 1 nghìn tỷ đô la trong năm 2011. Năm 2013, xuất khẩu đạt 559,6 tỷ đô la, với tổng nhập khẩu là 515,6 tỷ đô la, trở thành cường quốc thương mại lớn thứ tám trên thế giới. Trung Quốc, Hoa Kỳ và Nhật Bản là một trong 3 quốc gia thương mại nhiều với Hàn Quốc với tỷ trọng xuất khẩu chiếm 43%.

자원, 기술, 자본 등이 부족했던 한국이 수출을 크게 늘리면서 경제 성장을 이룰 있었던 가장 중요한 요인 어려움을 극복하겠다는 의지 가난해도 공부하겠다는 교육열이라고 있다. 우수한 노동력을 활용하여 놀라운 성장을 이뤄 한국의 경제 성장 과정에서 사람이 가장 중요한 자원이 되었던 것이다. 한국 경제는 앞으 로도 더욱 성장할 것으로 기대되고 있다. 이를 위하여 한국은 우수한 노동력 확보는 물론, 첨단 기술 개발 등에도 힘쓰 있다.

요인 = yếu tố / factor
의지 = ý chí / will
교육열 = nhiệt giáo dục, tinh thần hiếu học / educational fever
놀라움 = sự ngạc nhiên / surprise
기대하다 = mong đợi, kỳ vọng / expect
확보 = bảo đảm / secure
첨단 기술 = kỹ thuật tiên tiến / cutting-edge technology
힘쓰다 = cố gắng /strive, make an effort

Yếu tố quan trọng nhất để Hàn Quốc, quốc gia thiếu tài nguyên, công nghệ và vốn đạt được tăng trưởng kinh tế trong khi tăng xuất khẩu có thể là ý chí vượt qua khó khăn và tinh thần hiếu học để học tập dù đói nghèo. Con người đã trở thành nguồn lực quan trọng nhất trong quá trình tăng trưởng kinh tế của Hàn Quốc, nơi đã đạt được sự tăng trưởng vượt trội bằng cách sử dụng lực lượng lao động xuất sắc. Nền kinh tế Hàn Quốc kỳ vọng sẽ còn phát triển hơn nữa. Để đạt được điều này, Hàn Quốc đang phấn đấu không chỉ bảo đảm lực lượng lao động xuất sắc mà còn phát triển các công nghệ tiên tiến.

No comments