Breaking News

KIIP 5 Bài 8.1 한국에서 의료 기관은 어떻게 이용할까?/ Sử dụng cơ quan y tế ở Hàn Quốc như thế nào?


(사회) 8. 한국의 의료와 안전생활 = Medical & safety in Korea/ Y tế và an toàn ở Hàn Quốc

KIIP 5 Bài 8.1 한국에서 의료 기관은 어떻게 이용할까?/ Sử dụng cơ quan y tế ở Hàn Quốc như thế nào?

한국은 다양하고 전문적인 의료 시설 갖추어져 있어 몸이 아프면 병원을 찾아 진료를 필요한 약을 약국에서 처방받 있다.

의료 시설 = cơ sở y tế / medical facilities
진료를 받다 = được điều trị / receive medial treatments
처방을 받다 = lấy thuốc / get a prescription

Hàn Quốc được trang bị các cơ sở y tế đa dạng và chuyên nghiệp nên khi bạn bị ốm thì bạn có thể đến bệnh viện nhận điều trị y tế và lấy thuốc bạn cần tại nhà thuốc.

특히 '건강보험제도'라는 것이 있어서 적은 비용으로 의료기관을 이용할 있어 매우 편리하다. 건강보험제도란 소득에 따라 매달 일정 금액을 건강 보험료로 내고, 치료 검사를 , 혹은 출산을 전체 의료비 일부만 내고도 의료 기관을 이용할 있는 제도이다. 건강보험증 국민건강보험공단에서 보험에 가입 사람들에게 발급해 준다.

비용 = chi phí / cost, expense
보험료 = phí bảo hiểm / insurrance fee
의료비 = chi phí y tế / medical expense
검사를 받다 = khám bệnh / have an examination
건강보험증 = thẻ bảo hiểm / health insurrance card
국민건강보험공단 = tổng công ty bảo hiểm y tế quốc dân / National Health Insurance Corporation
발급하다 = cấp, phát hành / issue

Đặc biệt vì có chế độ bảo hiểm y tế -건강보험제도 nên bạn có thể sử dụng các cơ quan y tế với chi phí thấp rất tiện lợi. Chế độ bảo hiểm y tế là chế độ bảo hiểm phụ thuộc vào thu nhập nên bạn đóng 1 khoản phí bảo hiểm nhất định hàng tháng thì có thể sử dụng các cơ quan y tế khi khám và điều trị bệnh, hay khi sinh đẻ thì chỉ phải trả 1 phần trong tổng chi phí y tế. Thẻ bảo hiểm y tế -건강보험증 được cấp tới những người tham gia bảo hiểm từ tổng công ty bảo hiểm y tế quốc dân -국민건강보험공단.




의료기관에는 여러 종류가 있는데, 먼저 주위에서 가장 쉽게 찾아볼 있는 '동네의원' 감기나 배탈 등과 같이 비교적 가벼운 증상이있을 가는 곳이다. 외과, 치과, 피부과, 내과 아픈 증상에 따라 병원을 선택할 있다. '보건소' 국가에서 운영하는 공공 보건기관으로 예방 접종이나 각종 검사, 물리치료, 치과 치료 등을 받을 있으며 일반 병원보다 진료비 편이다. 그리고 동네의원에서 치료가 어렵거나 세밀한 검사가 필요한 경우에는 상급종합병원 '대학병원'으로 간다. 이때는 진료 시간을 미리 예약하고 건강보험증이나 신분증, 그리고 동네의원에서 받은 진료의뢰서 가지고 가서 접수 해야 한다.

동네병원 = bệnh viên địa phương / local hospital
배탈 = tiêu chảy / stomachache
증상 = triệu chứng / symptom
외과 = khoa ngoại / surgery
치과 = khoa răng miệng / dentistry
피부과 = khoa da liễu / dermatology
내과 = khoa nội / internal medicine
예방 접종 = phòng ngừa tiêm chủng / vaccination
검사 = kiểm tra, khám / examination, inspection
물리치료 = vật lý trị liệu / physical therapy
진료비 = phí chữa trị / medical expense
보건소 = trung tâm y tế cộng đồng / community health center
세밀한 검사 = kiểm tra chi tiết / detailed examination
상급종합병원 = bệnh viện tổng hợp cấp trên / general hospital
대학병원 = bệnh viện đại học / univeristy hospital
신분증 =  chứng minh thư / id card
진료의뢰서 = giấy yêu cầu điều trị y tế / medical treatment request
접수 = đăng ký / receipt

Cơ quan y tế có nhiều chủng loại khác nhau. Trước tiên, bệnh viện địa phương -동네병원 mà có thể dễ dàng tìm thấy ở xung quanh nhất là nơi tìm đến khi có các triệu chứng tương đối nhẹ như cảm lạnh hay tiêu chảy. Bạn có thể lựa chọn bệnh viện tùy theo các biểu hiện bệnh như khoa ngoại, khoa răng miệng, khoa da liễu, khoa nội, vv. Trung tâm y tế cộng động -보건소 dựa trên các cơ quan y tế cộng động hoạt động trên cả nước mà bạn có thể nhận được tiêm chủng hay kiểm tra y tế các loại, vật lý trị liệu, chữa trị bệnh về răng miệng, vv so với các bệnh viện thông thường thì chi phí y tế khá rẻ. Và trong trường hợp khó điều trị ở bệnh viện địa phương hay cần kiểm tra xét nghiệm chi tiết thì đến bệnh viện tổng hợp cấp cao là bệnh viện đại học -대학병원. Lúc này bạn phải đặt trước thời gian khám, mang theo thẻ bảo hiểm y tế -건강보험증 hay chứng minh thư -신분증 và giấy yêu cầu điều trị y tế -진료의뢰서 nhận được thì bệnh viện địa phương để đăng ký.

만약 밤에 갑자기 아프거나 다쳐응급환자가 발생했을 때에는 우선 긴급응급전화 119 연락 있다. 그러면 119 대원 현장으로 찾아와 간단한 응급 처치를 가까운 병원의 응급실 데려다 준다.

만약  = giả sử, nếu / if
긴급응급전화 = số điện thoại ứng cứu khẩn cấp / emergency call number
대원 = nhân viên / staff
현장 = hiện trường / site, on the spot
간단하다 =  đơn giản / simple
응급실 = phòng cấp cứu / emergency room

Giả sử bạn bỗng dưng bị đau vào đêm hay khi có bệnh nhân cấp cứu bị thương thì trước tiên có thể liên hệ số điện thoại ứng cứu khẩn cấp 119 -긴급응급전화. Sau khi nhân viên 119 tìm đến hiện trường và thực hiện các sơ cứu đơn giản thì sẽ giúp đưa tới phòng cấp cứu của bệnh viện gần nhất.


Ø  응급상황별 신고전화 알아두세요! / Số điện thoại khai báo khẩn cấp nhất định nên biết!


한국에서는 긴급 상황별로 가지 신고번호가 정해져 있어 미리 알아두면 긴급한 상황에서 도움을 받을 있다.

화재나 응급환자 발생 시에는 119, 도둑이나 교통 사고 사고 · 범죄 발생시에는 112, 인터넷상에서의 범죄 발생시에는 118, 해양 사고 발생시에는 122 전화하면 빠르게 도움을 받을 있다.

신고번호 = số khai báo / report number

Ở Hàn Quốc tùy vào tình hình khẩn cấp mà có quy định các số điện thoại khai báo mà nếu biết trước có thể giúp ích trong trường hợp khẩn cấp.

Gọi 119 khi phát hiện hỏa hoạn hay bệnh nhân cấp cứu, gọi 112 khi phát hiện tội phạm, tai nạn như trộm cắp hay tai nạn giao thông, gọi 118 khi phát hiện tội phạm trên internet, gọi 122 khi phát hiện sự cố trên biển thì có thể nhận được giúp đỡ nhanh chóng.

No comments