Breaking News

KIIP 5 Bài 10.2 한국의 고등교육 기관에는 어떤 곳이 있을까?/ Giáo dục đại học ở Hàn Quốc?


(교육) 10. 한국의 학교 = Korea schools / Trường học ở Hàn Quốc

KIIP 5 Bài 10.2 한국의 고등교육 기관에는 어떤 곳이 있을까?/  Giáo dục đại học ở Hàn Quốc?

한국의 고등교육기관으로는 대학교와 대학원 있다. 대학교에서는 다양한 분야의 학문, 기술 등을 가르친다. 대학교를 졸업하면 학사학위 받는다.

고등학교기관 = cơ quan giáo dục đại học / college institution
대학원 = cao học / graduate  school
학사학위 = bằng cử nhân / bachelor degree

Cơ quan giáo dục đại học (고등학교) của Hàn Quốc có đại học (대학교) và cao học (대학원). Đại học đào tạo nhiều chuyên ngành khác nhau như học thuật, kỹ thuật, vv. Khi tốt nghiệp đại học thì nhận được bằng cử nhân (학사학위).

대학교는 학문 분야와 특성에 따라 2년제, 3년제, 4 년제 등으로 구분된다. 현재 한국에는 4년제 대학이 가장 많고, 특화된 직업 교육을 하는 2년제, 3년제 대학들도 있다. 최근에는 학교에 출석하지 않고 방송이나 인터넷 등을 통해 학습하는 방송통신대학, 디지털대학, 사이버대학 등도 많이 있다. 원하는 시간에 자유롭게 수업을 들을 있기 때문에 직장인이나 일반 성인들에게도 인기가 높은 편이다.

방송통신대학 = đại học thông tin truyền hình / broadcasting and communication university
디지털대학 = đại học số / digital university
사이버대학 = đại học điện tử / cyber university
직장인 = người đi làm / office workers




Ở đại học phụ thuộc vào đặc trưng và lĩnh vực học thuật mà được chia thành hệ 2 năm, 3 năm, hay 4 năm. Ở Hàn Quốc hiện nay hệ đại học 4 năm (4년제) là phổ biến nhất, và hệ giáo dục dạy nghề 2 năm, hệ đại học 3 năm cũng có. Gần đây việc các học viên ko đến trường đại học mà học qua truyền hình hay internet ở các trường đại học thông tin truyền hình (방송통신대학), đại học số (디지털대학), đại học điện tử (사이버대학) cũng có thể thấy nhiều. Vì có thể nghe giảng ở thời gian phù hợp với mình nên hình thức này có xu hướng phổ biến ở những người đi làm (직장인) và người trưởng thành.

대학교의 등록금은 대학마다 차이가 있지만, 대체로 국립대학교의 경우 1년에 300만원 ~ 500만원 정도이고, 사립 대학교의 경우 1년에 대략 600만원 ~ 1,000만원 정도 된다. 등록금이 상당히 비싸기 때문에 대학에서는 등록금 부담을 줄여주기 위해 다양한 장학금 제도를 마련하고 있다. 한편, 최근 한국의 많은 대학에서는 유학생 많이 있는데, 유학생을위한 숙소, 학비 지원은 물론 각종 문화 행사 등도 다양하게 이루어지고 있다.

등록금 = học phí / tuition
장학금 = học bổng / scholarship
유학생 = du học sinh, sinh viên quốc tế / international student, foreign student

Học phí đại học (대학의 등록금) tuy có khác nhau tùy theo trường nhưng nhìn chung các trường công là từ 3-5 triệu won/ năm và trường tư là khoảng 6-10 triệu won/ năm. Vì tiền học phí là tương đối đắt nên ở mỗi trường đại học, để giảm bớt gánh nặng học phí (등록금 부담), nhiều chương trình học bổng (장학금) đang được hiện hành. Ngoài ra, ở các trường đại học Hàn Quốc gần đây cũng có thể thấy nhiều du học sinh (유학생), và nhiều sự kiện văn hóa khác nhau đang được thực hiện để hỗ trợ chỗ ở và học phí cho các du học sinh.


대학원은 대학교를 졸업 사람이 입학 있다. 석사과정 박사과정으로 구분되며 각각 2~3 정도씩 공부한 졸업을 하면 석사학위, 박사학위 받게 된다. 대학원에서는 대학교에서보다 더욱 전문적인 연구를 통해 다양한 분야의 전문가 배출한다.

석사과정 = hệ đào tạo thạc sĩ / master program
박사과정 = hệ đào tạo tiến sĩ / doctoral program
석사학위 = bằng thạc sĩ / master degree
박사학위 = bằng tiến sĩ / doctor degree, phd degree
전문가 = chuyên gia / specialist

Cao học là trường mà sau tốt nghiệp đại học có thể theo học. Cao học chia thành hệ đào tạo thạc sĩ (석사과정) và hệ đào tạo tiến sĩ (박사과정), và sau khi học khoảng 2-3 năm mỗi hệ sẽ nhận được bằng thạc sĩ (석사학위) hay tiến sĩ (박사학위). Cao học đào tạo ra các chuyên gia (전문가) với nhiều chuyên ngành khác nhau nghiên cứu chuyên sâu hơn ở đại học.

Ø  이런 학교도 있어요… 대안학교 / Alternative school - trường học cách tân


대안 학교 (alternative school) 입시 위주 공교육의 문제점을 보완하고자 만들어진 학교다. 학생 중심, 체험 중심의 다양한 프로그램이 운영되고 있다. 초등학교 과정, 중학교 과정, 고등학교 과정에 해당하는 대안학교가 각각 존재한다.

입시 위주 = tập trung vào thi cử / exam focus
보완하다 = bổ sung, giải quyết / complement

Trường học cách tân (대안학교) là trường học được thiết kế để giải quyết các vấn đề của giáo dục công như tập trung vào thi cử. Trường cách tân vận hành các chương trình lấy sinh viên làm trung tâm và hướng đến trải nghiệm. Có các trường cách tân cho tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.

No comments