Breaking News

KIIP 5 Bài 10.1 한국의 초•중등 교육기관에는 어떤 것이 있을까?/ Giáo dục tiểu học và trung học ở Hàn Quốc


(교육) 10. 한국의 학교 = Korea schools / Trường học ở Hàn Quốc

KIIP 5 Bài 10.1 한국의 중등 교육기관에는 어떤 것이 있을까? / Giáo dục tiểu học và trung học ở Hàn Quốc?

초등학교 초등 교육을, 중학교 고등학교 중등 교육을 담당한다. 초등학교 6 중학교 3, 고등학교 3년으로 각각 구성되어 있다. 학년 1학기와 2학기로 운영되며, 매년 3월에 1학기 시작된다. 한국에서 의무교육 기간은 9년으로 한국 국민이라면 초등학교와 중학교 교육을 받아야 한다.

초등학교 = tiểu học / elementary school
중학교 = trung học cơ sở / middle school
고등학교 = trung học phổ thông / high school
담당하다 = đảm nhiệm / take responsibility for
학년 = năm học / school year
학기 = học kỳ / semester
의무교육 = giáo học bắc buộc / compulsory education

Ở Hàn Quốc, trường tiểu học (초등학교) đảm nhiệm giáo dục tiểu học, trường trung học đảm nhiệm giáo dục trung học cơ sở (중학교) và trung học phổ thông (고등학교). Tiểu học có 6 năm, trung học cơ sở có 3 năm và trung học phổ thông có 3 năm. Mỗi năm học (학년) gồm 2 học kỳ (학기), học kỳ 1 bắt đầu vào tháng 3 hàng năm. Thời gian giáo dục bắt buộc (의무교육) ở Hàn là 9 năm, nếu là công dân Hàn thì nhất định phải hoàn thành giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.




초등학교 입학은 6세부터 가능하다. 자녀가 6세가 되면 지역의 주민센터에서 취학 통지서 받아 자녀의 초등학교 입학을 준비한다. 자녀의 입학을 미루거나 앞당기 싶은 경우에는 주민센터에 미리 신청서를 제출하면 된다. 초등학교는 국•공립 초등학교 사립 초등학교 구분되는데 초등학교 전체의 95% 이상은 국•공립 초등학교이다. 지역의 교육청에서는 집과 학교 사이의 거리를 고려하 집에서 가까운 곳에 있는 국•공립 초등학교로 배정한다. 사립 초등학교의 수는 국•공립 초등학교에 비해 매우 적어서 희망자 추첨 통해 다니게 되는 경우가 많다.

취학 통지서 = giấy thông báo đi học / school attendance notice
입학을 미루다 = đi học (tiểu học) muộn / postpone admission
입학을 앞당기다 = đi học (tiểu học) sớm / advance admission
국•공립 초등학교 = trường tiểu học công / public elementary school
사립 초등학교 = trường tiểu học tư / private elementary school
교육청 = phòng giáo học / education office
고려하다 = xem xét / consider
배정하다 = xếp, chỉ định / assign
추첨 = sổ xố/ lottery

Trẻ từ 6 tuổi là có thể nhập học tiểu học. Khi trẻ đến 6 tuổi thì gia đình sẽ nhận được giấy thông báo đi học (취학 통지서) ở trung tâm cộng đồng địa phương (지역의 주민센터) và trẻ chuẩn bị nhập học tiểu học. Trường hợp muốn trẻ nhập học muộn hay sớm thì phải nộp đơn lên trung tâm cộng đồng trước. Trường tiểu học được chia thành trường công (국•공립 초등학교) và trường tư (사립 초등학교) nhưng trên 95% trong toàn thể trường tiểu học là trường công. Ở phòng giáo dục (교육청) của mỗi địa phương, khoảng cách giữa nhà và trường được xem xét để xếp trẻ vào trường tiểu học công có vị trí gần nhà. Vì số trường tiểu học tư nhỏ hơn rất nhiều so với trường tiểu học công nên việc đăng ký cho trẻ học giống như chơi sổ số vậy.


중학교 전체의 80% 정도는 국•공립 중학교이다. 중학교는 일반 중학교 특수목적 중학교로도 구분된다. 다양한 교육 내용을 두루 가르치는 일반 중학교가 대부분이며 학생들은 대체로 집에서 가까운 곳에 있는 일반 중학교에 배정된다. 특수목적 중학교에서는 예술, 체육 ,외국어 등의 분야에 대한 교육을 중점적으로 실시한다.

일반 중학교 = trung học thường / general middle school
특수목적 중학교 = trung học năng khiếu / specialized middle school
두루 = đồng đều / evenly

Trong tổng số trường trung học cơ sở  thì khoảng 80% là trường công. Trường trung học được chia thành trường trung học thường (일반 중학교) và trường trung học năng khiếu (특수목적 중학교). Trường trung học thường giáo dục đồng đều các nội dung kiến thức khác nhau chiếm phần lớn và học sinh chủ yếu được xếp học ở trường thường ở gần nhà. Trường năng khiếu thì tập trung vào giáo dục ở mỗi lĩnh vực như nghệ thuật, thể chất, hay ngoại ngữ, vv.

고등학교 전체의 60% 정도가 국•공립 고등학교이다. 고등학교는 일반계 고등학교, 전문계 고등학교, 특수목적 고등학교 등으로도 구분된다. 일반계 고등학교에는 고입선발고사 학교별 입학시험 치른 진학한다. 전문계 고등학교는 직업 교육을 강조하는 학교이고, 특수목적 고등학교는 과학, 외국어, 체육, 예술 등의 분야를 집중 교육하는 학교이다.

일반계 = hệ cơ bản / general high school
전문계 = hệ hướng nghiệp / vocational high school
고입선발고사 = kỳ thi lên cấp / high school entrance exam
학교별 입학시험 = kỳ thi chọn trường / school-based entrance exam
과학 = khoa học / science
체육 = thể chất / gymnastics

Trong tổng số trường trung học phổ thông thì khoảng 60% là trường công. Trường trung học phổ thông được chia thành hệ cơ bản, hệ hướng nghiệp, và hệ năng khiếu. Ở trường phổ thông hệ cở bản (일반계 고등학교), học sinh phải thi kỳ thi lên cấp (고입선발고사) hay kỳ thi chọn trường (학교별 입학시험). Trường phổ thông hướng nghiệp (전문계 고등학교) nhấn mạnh vào giáo dục nghề nghiệp, và trường phổ thông năng khiếu (특수목적 고등학교) giáo dục tập trung vào chuyên ngành như khoa học, ngoại ngữ, thể chất, nghệ thuật, vv.


Ø  외국인 자녀의 한국 학교 생활 / Sinh hoạt ở trường của trẻ em ngoại quốc tại Hàn

외국인 자녀를 한국 학교에 입학시킬 때는 임대차 계약서를 제출하거나 주변에 사는 이웃의 확인을 통해 주거사실을 확인하는 절차를 거쳐야 한다. 학교에서 교장 선생님이나 담임 선생님이 보내주는 가정통신문은 읽어보아야 하는데 학교에서 부모에게 전달하는 중요한 내용이 들어 있기 때문이다. 특히 초등학생의 부모는 수업 준비물 숙제 등을 기록한 알림장도 매일 살펴보아야 한다.

임대차 계약서 = hợp đồng thuê nhà / room-rent contract
주거사실 확인 = xác nhận cư trú / resident confirmation
가정통신문 = giấy liên lạc về nhà / home correspondence
교장 선생님 = hiệu trưởng / principle teacher
담임 선생님 = giáo viên chủ nhiệm / homeroom teacher

Khi đăng ký trẻ em nước ngoài vào các trường học ở Hàn Quốc, họ phải trải qua quá trình nộp hợp đồng thuê nhà (임대차 계약서) hoặc xác nhận cư trú (주거사실 확인)  thông qua xác nhận của hàng xóm. Điều quan trọng là phải đọc giấy liên lạc về nhà (가정통신문) do hiệu trưởng (교장 선생님) hoặc giáo viên chủ nhiệm (담임 선생님) gửi bởi vì nó chứa thông tin quan trọng mà trường chuyển tới phụ huynh. Đặc biệt, phụ huynh của học sinh tiểu học cũng nên xem các ghi chú hàng ngày về bài tập về nhà.

No comments