Breaking News

KIIP 5 Bài 19.2 한국인들은 왜 공통점을 찾으려고 할까?/ Tại sao người Hàn Quốc coi trọng mối quan hệ?

(문화) 19. 한국의 전통 가치와 연고= Traditional values of Korea/ Giá trị truyền thống và mối quan hệ ở Hàn Quốc

KIIP 5 Bài 19.2 한국인들은 공통점을 찾으려고 할까?/ Tại sao người Hàn Quốc coi trọng mối quan hệ?


한국에서 살면서 처음 만나는 사람으로부터 나이, 사는 , 직장, 자녀 등에 대한 질문을 받은 경우가 있는가? 그러한 질문을 하는 것은 혹시 자신과 공통점 없는지, 비슷한 점은 무엇인지 등을 알고 싶어 하는 마음 때문이다. 서로의 공통점을 연결 고리로 하여 맺어지는 관계를 연고라고 하는데, 공동체 중시하는 한국 사람들은 연고를 중요하게 생각한다.

공통점 = điểm chung / common point
비슷한 = điểm tương đồng / similarity
맺어지 = được kết nối / to be connected
연고 = mối quan hệ / connection, tie
공동체 = cộng đồng / community

Khi sống ở Hàn Quốc thì bạn hay nhận được cái câu hỏi về tuổi tác, nơi ở, công việc, con cái,... từ người gặp lần đầu có phải ko? Vì việc đặt câu hỏi như vậy là để muốn biết xem mình có điểm chung (공동점) hay điểm tương đồng (비슷한 ) nào với họ ko. Quan hệ gắn kết các điểm chung của nhau gọi là mối quan hệ (연고) và người Hàn Quốc coi trọng tính cộng đồng (공동체) nên rất xem trọng mối quan hệ.


가족이나 친족 관계 같은 핏줄 이어진 인연 혈연이라고 한다. 한국은 족보 만들어 기록할 정도로 가문 중요하게 여긴다. 처음 보는 사람이라도 같은 성씨 같은 가문의 사람이라면 중요한 인연이라고 생각한다.

핏줄 = dòng máu, huyết thống / bloodline
인연 = nhân duyên / tie, connection
혈연 = huyết duyên, quan hệ huyết thống / blood tie
족보 = gia phả / family tree
기록하다 = ghi chép / record
가문 = gia môn / one’s family
성씨 = (tên) họ / family name

Nhân duyên dẫn tới có cùng dòng máu như quan hệ gia đình, họ hàng gọi là huyết duyên (혈연). Ở Hàn Quốc gia môn (가문) được coi trọng đến mức được làm và ghi chép trong gia phả (족보). Người gặp lần đầu nếu mà có cùng họ, cùng gia môn thì họ cho rằng đó là một nhân duyên quan trọng.


고향이나 출신 지역에 따라 이어진 인연을 지연이라고 한다. 1970년대 이후 한국 경제가 급성장하면서 직장, 공부, 결혼 등을 이유로 원래 살던 곳을 떠나 새로운 으로 옮기는 사람들이 많았다. 새로 정착한 곳에서 사람들은 향우회 같은 조직 만들어 같은 지역 출신 사람들끼리 친목을 다지기도 한다.

지연 = địa duyên, đồng hương / hometown tie
급성장하다 = bùng bổ, phát triển nhanh / rapidly grow
원래 = ban đầu / originally
정착하다 = định cư / settle
향우회 = hội đồng hương / hometown alumni
조직 = tổ chức, nhóm / group
친목을 다지다 = củng cố tình hữu nghị / socialize

Nhân duyên mà dẫn tới cùng quê hay nơi xuất thân gọi là đồng hương (지연). Sau năm 1970, khi kinh tế Hàn Quốc phát triển nhanh chóng, vì các lý do như công việc, học tập, kết hôn, vv nhiều người rời bỏ nơi sống ban đầu và chuyển đến nơi ở mới. Nhiều người ở nơi định cư mới cũng thường củng cố tình hữu nghị với những người cùng nơi xuất thân thông qua thành lập tổ chức (조직) như hội đồng hương (향우회 ).





또한, 같은 학교 출신에 따라 이어진 인연을 학연 이라고 한다. 특히 출신 고등학교와 대학교를 통해 맺어지 학연이 중시되고 있다. 졸업 후에도 동문회 조직하 만남을 이어가 경우가 많다. 대학에서는 고등학교 동문회, 직장에서는 대학교 동문회 등을 쉽게 찾아볼 있다. 사회생활 중에도 같은 고등학교나 대학교를 졸업한 사람들끼리 서로 돕고 의지하 경우가 많다.

학연 = duyên học tập / school tie
동문회 = hội đồng môn / alumni association
조직하다 = tổ chức / organize
이어가다 = tiếp tục, tiếp nối / continue
의지하다 = nhờ  vở, nương tựa / lean on, depend

Ngoài ra, nhân duyên đưa tới học cùng trường gọi là duyên học tập (학연). Đặc biệt duyên học tập được kết nối thông qua học cùng trường cấp 3 hay đại học rất được coi trọng.  Trường hợp sau khi tốt nghiệp thì thành lập hội đồng môn (동문회) để tiếp tục gặp nhau cũng nhiều. Có thể dễ dàng tìm thấy hội đồng môn cấp 3 ở đại học, hội đồng môn đại học ở công ty, vv. Trong cuộc sống xã hội (사회생활) trường hợp những người tốt nghiệp cùng trường cấp 3 hay đại học thương giúp đỡ và nương tựa lẫn nhau cũng nhiều.


Ø   한국에 사는 외국인들은 어떤 공통점이 있을까?/ Những người nước ngoài ở Hàn Quốc có điểm chung nào?

한국에는 많은 외국인들이 있다. 일을 하기 위해, 공부를 하기 위해, 행복한 결혼 생활을 위해 한국을 찾아 사람들이 많다. 이들에게서도 여러 가지 공통점, 비슷한 점을 찾아볼 있다. 한국에 목적이 같은 사람, 출신 국가 같은 사람, 나이가 비슷한 사람, 종교가 같은 사람 등이 그것이다. 특히 외국인으로서 한국에서 생활할 때는 자기와 비슷한 , 공통점이 있는 사람들에게 많은 친밀감 느끼게 되고 이를 통해 한국 생활에 도움을 받을 있다.

출신 국가 = quốc gia xuất thân / country of birth
친밀감 = thân mật, gần gũi / intimacy

Hàn Quốc có nhiều người ngoại quốc. Để làm việc, học hành và có một cuộc sống hôn nhân hạnh phúc nhiều người đã tìm đến Hàn Quốc. Ở những người này có thể tìm thấy nhiều điểm chung (공통점) và điểm tương đồng nhau (비슷한 ). Đó là những người có mục đích đến Hàn Quốc giống nhau, người có cùng quốc gia xuất thân (출신 국가), người có cùng tuổi, người có chung tôn giáo, vv. Đặc biệt vì là người ngoại quốc khi sinh sống ở Hàn thì có thể cảm nhận được sự thân mật hơn nhiều với những người có điểm tương đồng hay điểm chung với bản thân, và thông qua điều này có thể nhận được giúp đỡ lớn khi sống ở Hàn.

No comments