Breaking News

KIIP 5 Bài 17.1 한국의 주유 의례에는 어떤 것이 있을까?/ Những nghi lễ chính của Hàn Quốc


(문화) 17. 한국의 여러 가지 의례= Various ceremonies in Korea/ Các nghi lễ ở Hàn Quốc

KIIP 5 Bài 17.1 한국의 주유 의례에는 어떤 것이 있을까?/ Những nghi lễ chính của Hàn Quốc

어느 사회에서나 사람이 태어나고 결혼하고 죽는 등은 사람의 일생 중에서 매우 중요한 일이다. 한국에도 그러한 일을 특별히 기억하는 의례 있는데, 결혼식, 장례식, 제사, 생일잔치 등이 그것이다.

의례 = nghi lễ / ceremony
장례식 = tang lễ / funeral
제사 = cúng giỗ / memorial service
생일잔치 = tiệc sinh nhật / birthday party

Trong bất kì xã hội nào, sự sinh ra, kết hôn và chết đi đều là những sự kiện rất quan trọng trong cuộc sống của mỗi người. Ở Hàn Quốc cũng vậy, có nhiều nghi lễ đặc biệt để ghi nhớ những sự kiện quan trọng đó như lễ cưới (결혼식), đám tang (장례식), cúng giỗ (제사), tiệc sinh nhật (생일잔치), vv.


남녀가 정식으로 부부가 되는 의례를 결혼식이라고 한다. 법적으로는 ..구청에 혼인 신고 해야 부부 되지만, 그와는 별도로 가족, 친구 많은 사람들 앞에서 결혼식을 치는 것이 일반적이다. 결혼식은 예식장이나 종교 시설 등에서 주로 하는대, 결혼식에 초대받은 사람들은 축의금 내고 결혼식이 끝난 음식을 먹으면서 신랑 신부 결혼을 축하해 준다. 결혼식이 끝나고 양가 가족에게 전통적인 인사인 폐백 후에 신랑 신부는 신혼여행 떠난다.

법적 = pháp lý, luật pháp / legal
혼인 신고 = đăng ký kết hôn / marriage registration
부부 = vợ chồng / maried couple, husband and wife
결혼식을 치다 = tổ chức cưới / hold a wedding
예식장 = hội trường cưới / wedding hall
축의금 = tiền mừng / congratulatory money
신랑 = chú rể / groom
신부 = cô dâu / bride
양가 가족 = gia đình 2 bên / both families
폐백 = lễ chào hỏi gia đình 2 bên/ greetings to both bride and groom’s family
신혼여행 = trăng mật / honey moon

Nghi lễ khi một người đàn ông và một phụ nữ chính thức trở thành vợ chồng (부부) được gọi là lễ cưới (결혼식). Theo luật, họ phải đăng kí kết hôn (혼인 신고) ở ủy ban thành phố, quận, hay huyện để trở thành vợ chồng, ngoài ra, việc tổ chức lễ cưới riêng trước nhiều người như gia đình, bạn bè,.. là lẽ thường lệ. Lễ cưới được tổ chức chủ yếu ở hội trường cưới (예식장) hoặc các cơ sở tôn giáo (종교 시설), những người được mời đến dự lễ cưới sẽ gửi tiền mừng (축의금), sau khi lễ cưới kết thúc thì dùng bữa và chúc mừng cô dâu chú rể. Sau khi kết thúc lễ cưới, theo truyền thống cô dâu chú rể sẽ tiến hành nghi lễ chào hỏi hai bên gia đình (폐백) và sau đó đi hưởng tuần trăng mật (신혼여행).




사람이 죽으면 죽은 사람에 대한 예를 갖추 그를 떠나보내는데 이를 장례라고 한다. 요즘에는 주로 병원의 장례식장에서  문상객 맞이한 죽은사람을 땅에 거나 화장한다. 유족 남자는 검정색 양복을, 여자는 흰색 또는 검정색 한복을 입는다. 유족 위로하기 위해 방문하는 문상객 대부분 검정색 옷을 입고 조의금 준비한다. 문상객은 죽은 사람의 사진에 , 유족에게는 번의 절을 한다. 문상객들은 유족이 준비한 음식을 먹으면서 죽은 사람에 대한 이야기를 나누고 유족을 위로한다.

예를 갖추다 = làm lễ / to honor 
떠나보내다 = tiễn đưa / to leave, to send
장례식장 = nhà tang lễ / funeral hall
문상객 = khách viếng tang / condoler
문상객을 맞이하다 = tiếp khách viếng / greet condolers
땅에 묻다 = chôn dưới đất / bury in the ground
장하다 = hỏa táng / to cremate
유족 = gia quyến, người thân / family of the deceased
조의금 = tiền viếng / condolence money

Khi một người mất đi, người ta sẽ tiến hành một nghi lễ để tiễn đưa người đã khuất gọi là tang lễ (장례). Ngày nay, sau khi tiếp đón khách viếng (문상객) chủ yếu tại các nhà tang lễ bệnh viện (장례식장), người ta sẽ đem chôn người mất dưới đất (땅에 묻다) hoặc đem đi hỏa táng (화장하다). Trong những người thân của người mất (유족), đàn ông sẽ mặc vest màu đen, con gái sẽ mặc hanbook đen hoặc trắng. Để an ủi người thân của người đã khuất, khách viếng hầu hết cũng mặc quần áo màu đen và chuẩn bị tiền viếng (조의금). Và khách viếng sẽ lạy hai lạy trước ảnh người đã khuất và lạy một lạy với người thân của người đó. Khách viếng sẽ dùng cơm do người thân của người đã khuất chuẩn bị và chia sẻ những câu chuyện về người đã khuất để an ủi những người thân của họ.


부모, 조부모 조상이 돌아가신 날이나 또는 추석과 같은 명절에 조상을 추모하 것을 제사라고 한다. 날에는 가족이 모여 조상을 생각하며 제사 음식 앞에서 조상에게 절을 한다. 제사 음식을 가족이 함께 나누어 먹는다. 이는 조상의 기리 조상의 덕을 통해 가족이 행복한 생활을 하기를 기원하는 의미를 갖는다.

조부모 = ông bà / grandparents
추모하다 = tưởng niệm / commemorate
조상의 = ơn đức của tổ tiên / virtue of ancestors
기리다 = tôn vinh / honor, praise
제사 음식 = đồ cúng / memorial service food

Vào ngày tổ tiên như bố mẹ, ông bà mất, hay những ngày lễ tết như tết hay trung thu, người ta làm lễ để tưởng nhớ (추모하다) đến ông bà tổ tiên gọi là cúng giỗ (제사). Vào ngày này, gia đình sẽ tụ họp lại cùng nhớ về tổ tiên đã khuất và lạy hai lạy trước mâm cơm cúng tổ tiên. Các thành viên gia đình cùng nhau chia đồ cúng ra để ăn. Việc này có ý nghĩa là tôn vinh ơn đức của tổ tiên và thông qua đó cầu mong cuộc sống hạnh phúc hơn sẽ đến với gia đình. 

Ø  결혼식, 장례식에는 돈을 가지고 갈까? / Lễ cưới, đám tang, tại sao lại mang theo tiền?

결혼식이나 장례식에 가는 사람들은 대부부 축하하는 마음 또는 위로하는 마음을 담아 축의금이나 조의금을 전달한다. 이것은 다른 사람에게 기쁨 일이나 슬픔 일이 생겼을 서로 돕는 한국의 전통에서 이롯된 것이다. 여러 사람이 조금씩 내는 축의금과 조의금은 각각 결혼식과 장례식의 비용으로 사용된다.

Những người đi dự lễ cưới hoặc đám tang đa số đều đưa tiền mừng hoặc tiền viếng với ý nghĩa để chúc mừng hoặc an ủi.  Đây là một truyền thống của Hàn Quốc với ý nghĩa là giúp đỡ những người khác khi có chuyện vui hay chuyện buồn xảy ra. Tiền mừng hoặc tiền viếng của mọi người có thể dùng để chi trả cho tiệc cưới hoặc đám tang.

No comments