Breaking News

KIIP 5 Bài 14.1 새해 복 많이 받으세요/ Tết ở Hàn Quốc (Chúc mừng năm mới)


(문화) 14. 한국의 명절= Korea’s holidays/ Ngày lễ Tết ở Hàn Quốc

KIIP 5 Bài 14.1 새해 많이 받으세요. / Tết ở Hàn Quốc (Chúc mừng năm mới)

설날 한국의 대표적인 명절 한나이다. 음력 1 1일에 해당하는 설날은 음력을 기준으로 해를 시작하는 첫날로 가장 명절이다. 설날 아침에는 돌아가신 조상에게 감사하는 의식인 차례를 지낸 후에, 집안의 어른들에게 올린다. 이것을 세배라고 한다. 세배를 받은 어른들은 자녀들에게 새해에도 건강하게 지내도록 덕담 주고, 어린 아이들에게는 세뱃돈 주기도 한다.

설날 = Tết / Seollal, Lunar New Year's Day
명절 = lễ Tết, ngày lễ / national holiday
음력 = âm lịch / lunar calendar
조상 = tổ tiên / ancestor
차례를 지내다 = làm lễ cúng / have a memorial ceremony
= lạy tạ / deep bow
세배 = sebae, lạy chào / New Year’s bow
덕담 = lời chúc tốt đẹp / word of blessing
세뱃돈 = tiền lì xì / New Year's cash gifts

Tết (Seollal, 설날) là một trong những ngày lễ tiêu biểu của Hàn Quốc. Theo lịch âm, Seollal là ngày mùng 1 tháng 1, là ngày đầu tiên của năm mới và cũng là ngày lễ lớn nhất của Hàn Quốc. Vào buổi sáng Seollal, sau khi làm nghi thức cảm tạ tổ tiên, các thành viên làm lễ lạy tạ (절을 올린다) những người lớn tuổi trong gia đình. Nghi lễ này được gọi là sebae (세배). Những người lớn sau khi nhận sebae sẽ gửi tới con cháu những lời chúc sức khỏe và mong những điều tốt đẹp sẽ đến với họ trong năm mới, đồng thời phát tiền mừng tuổi  (세뱃돈) cho những em bé trong gia đình.




설날에는 대체로 아이들에게 옷을 입히는데, 이것을 설빔이라고 한다. 옛날에는 설빔으로 색이 화려한 색동옷 입히기도 했다. 설날의대표적인 음식은 떡국이다. 떡국은 장수 의미하는 가래떡 납작하게 어서 끊인 음식이다. 설날에 떡국을 먹는 것은 나이 살을 먹는다는 것을 의미한다. 아침 식사 후에는 조상들의 산소 찾아 성묘 한다. 또한 설날에는 전통적으로 가족들과 친척들이 함께 모여 윷놀이를 하거나 아이들은 연날리기, 제기차기 같은 놀이를 즐겼다.

설빔 = quần áo ngày Tết của trẻ em Hàn, seolbim / New Year's clothes for children
색이 곱다 = màu sắc đẹp / the color is pretty
색동옷 = áo kẻ nhiều màu / rainbow-striped clothes
떡국 = teokguk, canh bánh gạo / rice-cake soup
장수 = trường thọ / longlife, longevity
가래떡 = bánh gạo dài, garaetteok / bar rice cake
납작하다 = dẹt, phẳng / flat
썰다 = thái / slice
산소 = phần mộ / tomb, grave
성묘하다 = tảo mộ / visit one’s grave
윷놀이 = yutnoli, trò chơi yut / game of yut
연날리기 = thả diều / kiteflying
제기차기 = đá cầu / jegichagi

Vào ngày Seollal, trẻ em thường được mặc quần áo mới, được gọi là Seolbim (설빔). Ngày xưa, Sulbim thường là những bộ quần áo sặc sỡ và có nhiều màu sắc. Món ăn tiêu biểu trong ngày Seollal là món canh bánh gạo (teokguk, 떡국). Teokguk là một món ăn được làm từ bánh gạo dài (가래떡)mà có nghĩa là trường thọ được thái lát mỏng và nấu lên. Việc ăn teokguk trong ngày Seollal có ý nghĩa là có thêm một tuổi mới. Sau khi ăn sáng, mọi người sẽ đi viếng mộ của những người đã khuất. Và trong ngày năm mới, theo truyền thống, những người trong gia đình và anh em họ hang sẽ tụ tập lại và cùng nhau chơi các trò chơi dân gian như yut nori (윷놀이), thả diều (연날리기), đá cầu (제기차기).

Ø  한국의 전통 놀이에는 어떤 것이 있을까?/ Các trò chơi dân gian của Hàn Quốc có gì?


농사일 특별히 없어서 대체로 한가한 설날부터 대보름 사이에는 전통 놀이를 즐기며 노는 경우가 많았다. 윷놀이는 개의 윷을 던져 말판의 말을 움직이는 놀이로 여러 사람이 함께 참여할 있고 결과를 예측하기 힘든 흥미진진한 전통놀이이다. 연날리기는 대나무 가지 종이를 붙여 만든 연을 하늘에 띄우 놀이다. 정월대보름에는 자기 이름을 연에 적은 연줄을 날려 보내기도 했다. 이렇게 하면 나쁜 날아간다고 믿었다.

농사일 = việc đồng áng / farmwork
한가하다 = nhàn rỗi, nhàn nhã / free, leisure
대보름 = rằm tháng riêng / the year's first full moon
예측하다 = đoán / anticipate
대나무 = tre / bamboo
가지 = khung, cành / branch
하늘에 띄우다 = bay trên trời / float in the sky
정월대보름 = rằm tháng riêng âm lịch / the day of the first full moon of the lunar year (15th Jan)
연줄을 끊다 = cắt dây / cut off the string
나쁜 = vận đen, vận ko may / bad luck

Từ seolal đến rằm tháng riêng (대보름), thông thường các công việc đồng áng không có nhiều, nên khoảng thời gian này mọi người hay chơi các trò chơi dân gian. Yut nori (윷놀이) là một trò chơi mà người chơi sẽ tung 4 thanh yut chứa các kí tự lên và xem kết quả, đây là một trò chơi mà nhiều người có thể tham gia cùng một lúc và kết quả cũng rất khó đoán nên rất vui. Thả diều (연날리기) là một trò chơi mà con diều được làm từ giấy gắnvào khung tre và được thả bay trên bầu trời. Vào ngày rằm tháng giêng, mọi người thường viết tên của mình lên cánh diều và cắt bỏ dây diều cho diều bay đi. Làm như vậy được tin là sẽ gửi những điều không tốt đẹp bay đi.


Ø  정월대보름에는 더위를 팔아요./ Việc bán cái nóng trong ngày rằm tháng giêng.

음력 1 15일을 정월대보름이라고 한다. 해의 번째 보름날로 가장 보름이라고는 뜻이다. 아침에 일어나면 가장 먼저 만나는 사람의 이름 불러 “내 더위 사가라” 라고 외치며 더위를 판다. 이렇게 하면 여름의 더위를 쉽게 이길 있다고 한다. 이날에는 여러 가지 곡식 섞어 지은 오곡밥 묵은 나물 먹는다. 또한 호두, , 땅콩 등을 소리가 나게 개어 먹는 부럼 깨물기를 한다. 예로부터 이것을 하면 피부병이 생기지 않고 이가 튼튼해진다 전해온다.

더위 = cái nóng / heat
곡식 = hạt ngũ cốc / grain, cereal
오곡밥 = cơm ngũ cốc / five-grain rice, ogokbap
묵은 나물 = rau luộc kiểu Hàn / Muguennamul, boiled herbs
부럼 = bureom, các loại hạt vỏ cứng / nuts
깨물다 = cắn / bite
피부병 = bệnh về da / skin disease
튼튼해지다 = trở nên chắc khỏe / become heathy

Âm lịch, ngày 15 tháng 1 được gọi là ngày rằng tháng giêng (정월대보름). Đây là ngày trăng tròn (보름) đầu tiên trong năm mới và đây cũng là thời điểm trăng tròn nhất trong năm. Buổi sáng, sau khi thức dậy, người đầu tiên bạn gặp, hãy gọi tên họ và hét “hãy mua cái nóng của tôi đi ( 더위 사가라)”, và như thế cái nóng của bạn sẽ được bán đi. Làm như vậy, mùa hè năm đó bạn sẽ dễ dàng vượt qua cái nóng. Và trong ngày này người ta ăn cơm ngũ cốc (오곡밥) trộn lẫn các loại hạt ngũ cốc (곡식) cùng với rau luộc (묵은 나물). Thêm vào đó ăn các loại hạt vỏ cứng (부럼) như óc chó, hạt dẻ, đậu phộng và khi ăn phát ra âm thanh. Từ thời xa xưa, người ta cho rằng làm như vậy sẽ không bị các bệnh về da (피부병) và răng cũng sẽ trở lên chắc khỏe.

No comments